Lamone 100

Lamone 100

lamivudine

Nhà sản xuất:

Stellapharm

Nhà phân phối:

Khuong Duy
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Lamivudine.
Chỉ định/Công dụng
Viêm gan B mạn tính có bằng chứng nhân lên của virus viêm gan B (HBV).
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Người lớn và thanh thiếu niên ≥12 tuổi: 100 mg x 1 lần/ngày. Bệnh nhân suy thận có ClCr <50 mL/phút: giảm liều. Bệnh nhân viêm gan B mạn tính có HBeAg (+) không bị xơ gan: điều trị ít nhất 6-12 tháng sau khi có sự chuyển đổi huyết thanh HBeAg, HBeAg (-) không bị xơ gan: điều trị đến khi có chuyển đổi huyết thanh hoặc điều trị mất hiệu quả. Bệnh nhân bệnh gan mất bù hoặc xơ gan và bệnh nhân cấy ghép gan: không khuyến cáo ngừng điều trị.
Cách dùng
Uống thuốc không phụ thuộc bữa ăn.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Thận trọng
Nguy cơ bùng phát viêm gan khi điều trị/sau khi ngừng điều trị/đối với bệnh nhân xơ gan mất bù. Bệnh nhân có HBV đột biến YMDD: cân nhắc chuyển sang/bổ sung thuốc thay thế không đề kháng chéo lamivudine. Nếu ngừng sử dụng: theo dõi định kỳ chức năng gan (ALT và bilirubin) trong ít nhất 4 tháng và sau đó theo chỉ định lâm sàng. Người nhận cấy ghép, bệnh nhân xơ gan mất bù: kiểm soát các thông số lâm sàng, virus và huyết thanh học liên quan đến viêm gan B, chức năng gan và thận, đáp ứng kháng virus ít nhất mỗi tháng (trong khi điều trị), và ít nhất 6 tháng sau điều trị (nếu ngừng điều trị vì bất cứ lý do nào). Bệnh nhân có dấu hiệu suy gan trong/sau điều trị: theo dõi thường xuyên hơn. Trẻ em bị phơi nhiễm trong tử cung: điều tra về rối loạn chức năng ty thể trong trường hợp có dấu hiệu/triệu chứng liên quan. Trẻ em ≥2 tuổi và thanh thiếu niên viêm gan B mạn tính còn bù: không khuyến cáo sử dụng. Thận trọng ở bệnh nhân đồng nhiễm viêm gan Delta hoặc viêm gan C; bệnh nhân HBeAg (-) và người đang điều trị đồng thời với thuốc ức chế miễn dịch. Theo dõi nồng độ ALT và HBV DNA huyết thanh trong 3 tháng và đánh giá HBeAG 6 tháng/lần ở bệnh nhân có HBeAg (+). Bệnh nhân đồng nhiễm HIV đang/có kế hoạch điều trị bằng lamivudine/lamivudine-zidovudine: dùng liều lamivudine 150 mg/2 lần/ngày kết hợp thuốc kháng virus; không cần điều trị kháng retrovirus: có nguy cơ đột biến HIV khi chỉ sử dụng lamivudine để điều trị viêm gan B mạn tính. Điều trị bằng lamivudine chưa được chứng minh làm giảm nguy cơ lây truyền HBV cho người khác. Phụ nữ có thai: chỉ dùng khi cần thiết trên lâm sàng, ngưng cho con bú. Lái xe, vận hành máy.
Tác dụng không mong muốn
Rất thường gặp: Tăng ALT. Thường gặp: Phát ban, ngứa; tăng CPK, rối loạn cơ (gồm đau cơ và chuột rút).
Tương tác
Trimethoprim/sulphamethoxazole 160 mg/800 mg: tăng mức độ phơi nhiễm của lamivudine, chỉ chỉnh liều lamivudine khi bệnh nhân suy thận. Không nên dùng đồng thời với các thuốc tương tự cytidine khác (emtricitabine); thuốc khác có chứa lamivudine; cladribine. Tránh dùng đồng thời lâu dài với thuốc có chứa sorbitol hoặc rượu đa chức có khả năng thẩm thấu/rượu monosaccharide (xylitol, mannitol, lactitol, maltitol), nếu cần dùng lâu dài: thường xuyên kiểm soát sự nhân lên của HBV.
Phân loại MIMS
Thuốc kháng virus
Phân loại ATC
J05AF05 - lamivudine ; Belongs to the class of nucleoside and nucleotide reverse transcriptase inhibitors. Used in the systemic treatment of viral infections.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Lamone 100 Viên nén bao phim 100 mg
Trình bày/Đóng gói
1 × 100's;1 × 30's;3 × 10's
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Sign in
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Sign in